Những từ vựng tiếng Anh về âm nhạc cực kỳ thú vị
Các ca khúc, bài nhạc kết nối tâm hồn mọi người bất kể họ thuộc giới tính, quốc tịch, dân tộc gì. Âm nhạc biểu hiện những điều không thể diễn tả bằng lời nhưng cũng không thể im lặng. Với người học ngoại ngữ, việc học tiếng Anh qua các bài hát là một phương pháp học kích thích hứng thú hiệu quả. Hôm nay, hãy cùng Step Up học các từ vựng tiếng Anh về âm nhạc nhé.
1. Các thuật ngữ trong từ vựng tiếng Anh về âm nhạc
Có kiến thức từ vựng tiếng Anh về âm nhạc sẽ giúp bạn dễ dàng xử lý đề đọc, đề nghe trong các bài kiểm tra. Bạn cũng có thể sử dụng các từ sau để thảo luận hoặc trò chuyện về âm nhạc. Dù không phải là nhạc sĩ hoặc ca sĩ chuyên nghiệp.
2. Các dòng nhạc trong từ vựng tiếng Anh về âm nhạc
Hãy khám phá xem dòng nhạc mà bạn thích có tên tiếng Anh là gì nhé. Mỗi người đều có một hoặc một vài bài hát yêu thích và không thích. Tổng hợp các từ vựng về tình cảm sẽ giúp bạn không bị “mắc kẹt trong từ ngữ” và giao tiếp một cách trôi chảy. Nếu bạn muốn diễn đạt cảm xúc của mình khi nghe nhạc.
Hướng dẫn cách học tiếng Anh hữu ích, dễ dàng cho những người không có tài năng và không có kiến thức cơ bản – Tải về Ebook Tăng Cường Trí Tuệ Phương Pháp [MIỄN PHÍ]. Với kế hoạch học thông minh này, hơn 205.350 học sinh đã áp dụng thành công.
3. Từ vựng tiếng Anh về âm nhạc – các loại thiết bị âm thanh
Câu đầu tiên: Hãy tìm hiểu và ghi chú lại những từ vựng thú vị bạn thấy. Câu thứ hai: Để có thể tạo ra và nghe các bài hát, chúng ta cần rất nhiều loại thiết bị khác nhau. Câu thứ ba: Có những thiết bị rất quen thuộc, cũng có những loại bạn mới nghe thấy lần đầu.
4. Từ vựng tiếng Anh về âm nhạc – ban nhạc và nhạc công
Một đội ngũ nhạc sĩ hoặc ca sĩ có thể tạo ra và sản xuất một ca khúc tuyệt vời. Đôi khi, một ca sĩ có thể đồng thời đảm nhiệm các vai trò soạn nhạc, viết lời và biểu diễn. Chắc chắn bạn đã quen thuộc với hình ảnh các thành viên trong một nhóm nhạc K-pop, có tình bạn mật thiết, thân thiết. Hãy tìm hiểu xem trong một ban nhạc có những vị trí gì trong danh sách dưới đây bạn nhé.
5. Từ vựng tiếng Anh về âm nhạc khác
Bạn có thể trò chuyện về bài hát mà bạn yêu thích, mời người yêu của bạn đi xem buổi hòa nhạc hoặc nói về nhạc cụ mà bạn chơi với những từ vựng tiếng Anh về âm nhạc này. Các từ vựng sau đây sẽ hữu ích trong các cuộc trò chuyện về âm nhạc.
6. Cụm từ vựng tiếng Anh về âm nhạc (idioms)
Được giới thiệu dưới đây là 9 nhóm từ tiếng Anh thường được sử dụng trong lĩnh vực âm nhạc từ bộ phim Step Up. Những nhóm từ này thường mang nhiều ý nghĩa hơn so với từng từ riêng lẻ, vì vậy hãy học theo bối cảnh và ví dụ.
Khiến cho điều gì đó quan trọng hơn bình thường để thu hút sự chú ý, làm một bài hát và múa.
Ví dụ:.
Hana thường biểu diễn một bài hát và nhảy múa về việc đắt đỏ của các đồ của cô ấy, thật là một người khoe khoang.
Hana thường thể hiện rất quá về việc mua đồ đắt, đúng là thích khoe.
2. Với một cái giá rất rẻ hoặc rất hời, bạn có thể mua hoặc bán một món đồ nào đó.
Ví dụ:.
Can you believe that I got this dress for a steal? Only $3!
Bạn tin rằng bạn có thể mua được cái váy này với giá rẻ như thế nào không? Chỉ 3 đô thôi!
Sau khi được đảo cấu trúc, đoạn văn trở thành: “Khi có điều gì đó tưởng như đã từng xuất hiện trong tiềm thức, mang lại cảm giác rất quen thuộc, đó là “gợi nhớ”.”
Ví dụ:.
Tôi không nghĩ rằng tôi đã quen biết anh ta trước đây, nhưng cách anh ấy hành động làm tôi nhớ đến một điều gì đó.
Mình không nghĩ mình đã gặp anh ấy trước đây, nhưng cách anh ấy hành xử có một chút quen quen.
Việt Nam chưa có truyền thống giáo dục đạo đức trong trường học. Bài học đạo đức hoạt động dựa trên nguyên tắc cao hơn, nhưng không có sự chuẩn bị cho học sinh. Học sinh Việt Nam thường không được dạy cách ứng xử và làm việc với nhau, đặc biệt là trong các tình huống khó khăn. Điều này dẫn đến việc họ không biết cách đánh giá và hiểu nhau, và không biết cách bảo tồn quan hệ tốt với người khác.
Ví dụ:.
If you are going to meet his parents today, I don’t think this dress hits the right note – it’s too revealing.
Hôm nay, nếu bạn định gặp cha mẹ của anh ấy, tôi không nghĩ cái áo này phù hợp đâu, nó quá trần trụi.
5. Âm nhạc đến tai ai đó: nói về một điều gì đó mà ai đó rất vui mừng khi nghe.
Ví dụ:.
Mỗi khi anh ta trở về nhà sau giờ làm việc, những tiếng chào đón của những đứa trẻ nhỏ là như nhạc cho tai anh ta.
Rất vui khi bạn làm cho các em nhỏ của bạn cười, bây giờ sau khi về nhà anh Mỗi.
6. Khen ngợi về thành tựu cá nhân hoặc của một người.
Ví dụ:.
He would be more popular if he didn’t boast about himself so much.
Anh ấy sẽ được đánh giá cao hơn nếu anh ấy ít tự cao tự đại về bản thân lại.
7. Đối mặt với những hậu quả: chấp nhận những chỉ trích hoặc hình phạt vì những việc bạn đã làm.
Ví dụ:.
Sẵn lòng đối mặt với hậu quả không biện hộ cho những hành động sai của bạn.
Việc sẵn lòng tiếp nhận phê phán không thể bào chữa cho những hành vi sai trái của bạn.
8. Thay đổi quan điểm: diễn đạt ý kiến khác hoặc hành động theo cách khác.
Ví dụ:.
Bố mẹ của tôi đã phản đối mối quan hệ của chúng tôi nhưng đã thay đổi ý kiến sau khi nhận ra bạn trai của tôi giàu có.
Khi họ biết bạn trai tôi giàu như thế nào, cha mẹ tôi lại thay đổi ý kiến và từng phản đối mối quan hệ của chúng tôi.
9. Cần nhấn mạnh rằng cả hai người liên quan đến một tình huống khó khăn đều phải chịu trách nhiệm, hoặc nói về một hoạt động cần hai người sẵn sàng tham gia để nó xảy ra: Một tay không nắm bóng.
Ví dụ:.
Sau cùng, để thực hiện một cuộc khiêu vũ tango, cần hai người, vì vậy chúng tôi sẽ không ký hợp đồng cho đến khi họ thỏa hiệp – điều này không có lợi cho công ty chúng tôi như của họ.
Chúng tôi sẽ không thỏa thuận hợp đồng cho đến khi họ đồng ý – dù sao thì hợp đồng cũng phải được sự đồng ý từ cả hai bên mà, nên hợp đồng có lợi với họ hơn với công ty chúng tôi.
Công cụ như một tiện ích viết lại tiếng Việt, sử dụng từ đồng nghĩa phù hợp trong bối cảnh để thay thế các từ trong đoạn văn Input. Đoạn văn nhập vào là: “Phương pháp phát huy khả năng trí não cùng mọi giác quan, giúp bạn tự học tại nhà nhanh hơn 50% so với phương pháp thông thường, xem thêm bộ đôi Sách Tăng Cường Não 1500 và Ứng dụng Tăng Cường Não PRO.”
Tổng hợp từ ngữ tiếng Anh về âm nhạc đã được liệt kê ở đây. Nếu bạn thích học tiếng Anh kết hợp với âm nhạc, bạn có thể xem cách học tiếng Anh qua bài hát. Chúc bạn luôn tìm thấy niềm vui trong việc học ngôn ngữ ngoại.