Jupyter Notebook là gì? Hướng dẫn cài đặt và sử dụng Jupyter Notebook
Nếu bạn đã quen với ngôn ngữ lập trình Python, thì chắc chắn bạn sẽ gặp công cụ Jupyter Notebook.
Làm sao để sử dụng và cài đặt Jupyter Notebook? Có những lợi ích gì mà nó mang lại? Bạn hãy theo dõi bài viết dưới đây của 200Lab để tìm câu trả lời nhé. Vậy thì Jupyter Notebook là gì mà không thể thiếu trong ngôn ngữ lập trình Python.
Jupyter Notebook là gì?
Là một thuật ngữ được kết hợp từ ba ngôn ngữ lập trình Julia, Python và R, Jupyter trước đây được gọi là IPython Notebook, từ năm 2014 đã được tách ra khỏi IPython và đổi tên thành Jupyter Notebook.
Có thể sử dụng Jupyter Notebook để tạo và chia sẻ các tài liệu chứa mã nguồn trực tiếp, phương trình, biểu đồ hóa dữ liệu và văn bản mô tả. Jupyter Notebook là một nền tảng tính toán khoa học mã nguồn mở.
Người dùng có thể sử dụng ngôn ngữ 40 hỗ trợ để lập trình, và ngôn ngữ đa tương tác toán điện trình môi Notebook Jupyter được xem là.
Markdown là trọng tâm của việc này, bạn có thể thực hiện code và trình diễn trên nó cùng nhau, giúp cho việc trình bày trở nên thuận tiện hơn. Với Jupyter Notebook, người dùng có thể đưa dữ liệu, code, hình ảnh, công thức, video,.. Vào trong cùng một tài liệu.
Lợi ích mà Jupyter Notebook mang lại
Các ngôn ngữ như Python, R và Julia được dùng để viết Jupyter Notebook, một nền tảng đang được sử dụng phổ biến. Bên cạnh đó, Jupyter cũng tạo ra tài liệu, trực quan hóa dữ liệu và lưu trữ chúng một cách thuận tiện hơn rất nhiều.
Dưới đây là một số điểm hữu ích mà Jupyter Notebook mang đến.
Phân tích khám phá dữ liệu (Exploratory Data Analysis)
Code của bạn cho phép người dùng xem kết quả của Jupyter trực tiếp (mã trực tiếp) mà không cần phụ thuộc vào các phần khác của code.
Trong quá trình phân tích khám phá dữ liệu (EDA), việc Jupyter có thể in-line code đã hỗ trợ rất nhiều. Điều này đã giúp Jupyter trở nên khác biệt so với các ứng dụng như Pycharm, VSCode. Trong Notebook, mọi ô code có thể được kiểm tra bất kỳ lúc nào.
Bộ đệm dễ dàng trong ô tích hợp
Sẽ hơi khó tự duy trì trạng thái làm việc cho từng ô, nhưng với Jupyter, nhiệm vụ này sẽ được thực hiện tự động. Bởi vì Jupyter lưu trữ kết quả hoạt động của mọi ô, dù là mã đang huấn luyện mô hình học máy hoặc mã đang tải xuống gigabyte dữ liệu từ một máy chủ từ xa.
Độc lập ngôn ngữ
Về ngôn ngữ độc lập cũng như tự do, nó được công nhận là một cấu trúc JSON trong Jupyter Notebook.
Trực quan hóa dữ liệu (Data Visualisation)
Hỗ trợ trực quan hóa dữ liệu và hiển thị thêm một số hình ảnh và đồ thị, Jupyter Notebook. Những điều này được tạo ra từ mã nguồn với sự trợ giúp của các thư viện như Matplotlib, Plotly hoặc Bokeh. Ngoài ra, Jupyter còn cho phép người dùng cùng chia sẻ mã nguồn và bộ dữ liệu hoặc thay đổi tương tác với nhau.
Tương tác trực tiếp với code
Các “gói” “ipywidgets” được sử dụng trong Jupyter Notebook, cung cấp giao diện tiêu chuẩn cho người dùng để khám phá sự tương tác trực tiếp với mã và dữ liệu. Người dùng có thể thay đổi và chạy mã, làm cho mã của Jupyter trở nên không tĩnh.
Trực tiếp trên trình duyệt, nó cũng cho phép người dùng kiểm soát nguồn đầu vào của mã và đáp lại. Bên cạnh đó.
Các mẫu code tài liệu
Các lời giải thích có thể được tăng cường bằng cách sử dụng Jupyter Notebook, giúp người dùng dễ dàng giải thích từng dòng code của họ với các phản hồi được đính kèm. Mặc dù code đã có đầy đủ các chức năng, tuy nhiên người dùng vẫn có thể gia tăng thêm sự tương tác bằng cách sử dụng các lời giải thích.
Hướng dẫn cài đặt Jupyter Notebook
Cài đặt Jupyter Notebook thông qua Anaconda
Nếu bạn là người mới bắt đầu, bạn nên sử dụng Anaconda.
Tải về xong, hãy thực hiện cài đặt bằng cách chạy file đã tải.
Chương trình sẽ bắt đầu triển khai khi bạn thực hiện theo hướng dẫn trên màn hình. Quá trình triển khai thường mất một vài phút, sau khi quá trình triển khai hoàn tất, bạn có thể khởi chạy Jupyter Notebook.
Sẽ được hiển thị bên dưới: Từ Navigator, nhấp vào bắt đầu (Launch) trong tab Jupyter Notebook. Sau khi cài đặt hoàn tất, bạn có thể khởi chạy Anaconda Navigator. Bước 3.
Trực tiếp, theo ví dụ như hình bên dưới, bạn có thể dùng phím tắt để bắt đầu chạy Jupyter Notebook. Hoặc.
Cài đặt Jupyter Notebook thông qua pip
Đang được cài đặt trên máy tính của bạn, kiểm tra phiên bản Python bằng cách chạy câu lệnh sau đây: ”Bạn hãy thực hiện thử câu lệnh Bước 1”.
Python --Version
Lưu ý: Các Python3 (Python 3.x) hầu như đều được cài đặt sẵn rình quản lý PIP.
Hãy mở cửa sổ dòng lệnh và nhập “pip –version” và nhấn Enter.
pip3 --version
Lưu ý: Nếu bạn gặp lỗi vì chưa cài đặt PIP, hãy nâng cấp cài đặt Python của bạn. Bạn có thể tải xuống và cài đặt phiên bản Python mới nhất ở đây.
Bước 3: Để tránh sự phụ thuộc và đảm bảo tất cả gói được cập nhật, hãy thực hiện lệnh sau.
pip3 install jupyter
Quá trình tải về và cài đặt sẽ mất một vài phút để hoàn thành.
Hướng dẫn sử dụng Jupyter Notebook cơ bản
Chạy Jupyter Notebook trên Server
Câu lệnh trong Terminal hoặc Command Prompt để bắt đầu chạy Jupyter là chúng ta có thể khởi động Jupyter bằng cách cài đặt xong Jupyter Notebook trong các bước ở trên.
jupyter notebook
Chương trình sẽ bắt đầu một máy chủ địa phương tại LocalHost: 8888 (hoặc một cổng khác được chỉ định), sau đó gõ lệnh Jupyter Notebook.
Ngay sau đó, trình duyệt sẽ hiển thị đường dẫn http://localhost:8888/tree như hình bên dưới:
Giao diện trên Jupyter Notebook
Có thể nhận thấy bạn đang ở trong giao diện Jupyter Notebook và bạn có thể quan sát tất cả các tệp có trong thư mục của mình. Nếu bạn muốn xem một thư mục, hãy tìm nó trong danh sách các tệp và nhấp chuột vào nó để mở thư mục đó lên.
Tạo một Notebook cơ bản
Nhấp chuột vào New trong giao diện trang chủ để tạo một tài liệu Sổ ghi chú mới và lựa chọn thể loại tài liệu như Python, Tệp văn bản, Thư mục…
Sổ tay Jupyter của bạn sẽ được mở trong tab mới.
Untitled.Ipynb là tập tin mới và một số đoạn văn màu xanh lá cây sẽ xuất hiện trên bảng điều khiển nếu bạn quay lại, điều này cho biết Jupyter Notebook của bạn đang hoạt động.
Làm việc với Notebook
Chính khu vực làm việc của chúng ta, đây là định dạng markdown hoặc code, bao gồm các ô nội dung.
Một notebook bao gồm nhiều cell (ô). Khi tạo mới một notebook, bạn luôn được tạo sẵn một cell rỗng đầu tiên.
Có hai từ ngữ mà bạn nên hiểu là Cell và Kernel.
Cell
Có hai loại ô chính mà mọi người cần tìm hiểu.
Ô đầu tiên trong Notebook mới luôn là ô mã code.
Nhấn nút Chạy trên thanh công cụ hoặc nhấn Ctrl + Enter, chúng ta sẽ cùng thử nghiệm bằng một ví dụ cổ điển sau: Nhập print(‘Xin chào thế giới!’) Vào ô.
Chúng ta sẽ có kết quả nhìn như thế này:.
Khi thực thi cell, kết quả sẽ được hiển thị ở phía dưới và nhãn bên trái của nó sẽ thay đổi từ In [ ] thành In [1].
Markdown cell không tồn tại, tuy nhiên bạn có thể nhận thấy sự khác biệt giữa code cell và Markdown cell vì các code cell có nhãn (label) ở phía trái. Kết quả của code cell cũng tạo thành một phần tài liệu, đó là lý do tại sao bạn có thể thấy nó trong bài viết này.
In trên nhãn chỉ đơn giản là viết ngắn gọn cho ”Input”.
[2] Khi này, thực hiện lại ô và nhãn sẽ thay đổi, vì ô đã thực hiện lần thứ hai trên kernel, điều này sẽ làm mọi thứ trở nên rõ ràng và hữu ích hơn.Từ thanh lựa chọn, nhấp vào Thêm và chọn Thêm ô bên dưới để tạo một ô mã mới ở phía dưới:.
Có thể bắt đầu đầu ra của một cell từ bất kỳ dữ liệu văn bản nào được thực hiện trong cell, nó có thể là một biến, lệnh gọi hàm. Ví dụ:..
Kernel
Kernel luôn tồn tại theo thời gian và giữa các cell – trạng thái của kernel vẫn luôn tồn tại khi có một code cell chạy, và code đó sẽ được thực hiện. Nó liên quan đến toàn bộ tài liệu.
Có một số lựa chọn rất hữu ích từ menu kernel:.
Thêm nội dung vào Jupyter Notebook
Sử dụng Markdown
Markdown là một phương pháp đơn giản để bổ sung định dạng – như tiêu đề, văn bản in đậm/in nghiêng và danh sách – vào văn bản thuần túy. Markdown được biết đến là một ngôn ngữ ghi chú.
Sử dụng Markdown, bạn có thể trình bày văn bản một cách dễ nhìn hơn rất nhiều so với HTML hoặc các công cụ soạn thảo WYSIWYG.
Heading
Đầu ra: Đánh dấu tiêu đề bằng ký tự #. Cấp độ tiêu đề sẽ tăng dần từ một đến sáu.
Khi nhấp vào Run trên thanh công cụ, tiêu đề từ H1 đến H6 sẽ xuất hiện. Lúc đó, cú pháp trên sẽ được bắt đầu.
Heading 1
# (Tiêu đề 1, tiêu đề) hoặc.
Header 1,title.
Heading 2
## (Header 2, tiêu đề chính) hoặc.
Tiêu đề 2, tiêu đề chủ đạo.
Heading 3
### (Header 3, tiêu đề phụ) hoặc.
Header 3, tiêu đề thứ ba.
Heading 4
#### (Header 4) hoặc.
Header 4.
Heading 5
#### (Tiêu đề 5) hoặc.
Header 5.
Heading 6
#### (Header 6) hoặc.
Header 6.
Bold và Italic
Sử dụng ** ở đầu (hoặc đầu và cuối câu) nếu muốn bôi đậm câu đó, tương ứng với thẻ trong HTML.
Khi bạn nhấp vào Chạy trên thanh công cụ, cú pháp trên sẽ được hiển thị.
Đây là văn bản in đậm.
Sử dụng _ ở đầu hoặc * (hoặc đầu và cuối câu) nếu muốn in nghiêng câu đó. Ví dụ:..
Khi bạn nhấp vào Chạy trên thanh công cụ, cú pháp trên sẽ được hiển thị.
Đây là văn bản in nghiêng.
Danh sách
Markdown trong chúng ta liệt kê trước danh sách số danh sách cần chỉ chúng ta Markdown trong ol thứ tự có danh sách Ví dụ có thể thêm vào như danh sách HTML thẻ như giống ol, ul có chúng ta bản văn trong Trong.
Fish.Eggs.Cheese..
Ví dụ:. * hoặc + hoặc – trước dấu chấm. Chúng ta cần sửa cấu trúc của câu trong đoạn văn.
Cá- Trứng- Phô mai.
Khi bạn nhấp vào Chạy trên thanh công cụ, cú pháp trên sẽ được hiển thị.
Blockquotes
Ví dụ, nếu bạn muốn câu đó là trích dẫn thì bạn sử dụng ký hiệu > , còn nếu ở dạng văn bản thì bạn sử dụng câu muốn thêm .
Điều này tốt.
Khi bạn nhấp vào Chạy trên thanh công cụ, cú pháp trên sẽ được hiển thị.
Chèn Code
Sử dụng ` hoặc “` ở đầu và cuối câu nếu muốn định dạng câu đó ở dạng mã code. Ví dụ:..
`X=5`.
Khi bạn nhấp vào Chạy trên thanh công cụ, cú pháp trên sẽ được hiển thị:.
X=5.
Ví dụ:.
“`Python.
Str = ”This is code at the block level”.
Print(str).
Hiển thị sau khi nhấn nút Chạy.
Chèn Link
Ví dụ: Sử dụng cú pháp []() để chèn liên kết trong bài viết, đường liên kết mà bạn muốn điều hướng đến sẽ được chèn vào trong dấu (). Nội dung trong [] sẽ là thẻ alt text..
[Section title](division_ID).Khi bạn nhấp vào Chạy trên thanh công cụ, cú pháp trên sẽ được hiển thị.
Tạo bảng
Sử dụng theo mẫu sau để tạo bảng.
|Tên|Địa chỉ|Lương| |—– | ——- | ——| |Hanna|Brisbane|4000| |Adam|Sydney|5000|.
Khi bạn nhấp vào Chạy trên thanh công cụ, cú pháp trên sẽ được hiển thị.
Lời kết
Các bạn đã hiểu về những điểm quan trọng về Jupyter Notebook qua bài viết này của 200Lab. Ngoài ra, 200Lab mong rằng bạn cũng đã thành công trong việc cài đặt và hiểu cách sử dụng công cụ hữu ích này. Hi vọng.
Bạn có thể xem xét bộ khóa học toàn diện chuyên môn với gói 4 khóa học trong 1 khóa huấn luyện tại 200Lab tại đây nếu bạn muốn trở thành một chuyên gia Phân tích Dữ liệu.
Nhấp vào liên kết này để tham gia vào nhóm và nhận thêm nhiều tài liệu hữu ích khác về Dữ liệu nhé! Hơn nữa, bạn cũng có thể.